HẠNH NHÂN
Vần | Tên | |
H | Hạnh Nhân | TÊN GỌI KHÁC: Hạnh tử, Hạnh nhân tử, Ô mai hạch… TÊN KHOA HỌC: Prunus armeniaca L |
Mô Tả-Dược Liệu-Tính vị-Quy Kinh | -MTDL: Hạnh nhân là nhân hạt quả Hạnh nhân. Nên chọn sau khi quả chín, bỏ thịt quả xong, đập vỡ hạch để lấy nhân, khi phơi khô hạt mẫy có nhân nguyên vẹn, chắc nhiều dầu, màng nhân mỏng, vỏ ngoài màu vàng đất, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 4 – 12g. -XXDL: Hạnh nhân được trồng ở nhiều nơi, các tỉnh vùng cao biên giới phía Bắc, vị này vẫn được nhập thêm. – TVQK: Vị ngọt, tính bình. Vào hai kinh Phế và Đại trường. -CDCT: Chỉ khái bình suyễn, nhuận tràng thông tiện. Chủ trị: Các chứng ho do phong hàn hoặc phong nhiệt, ho suyễn do phế nhiệt, táo bón do đại tràng táo vv… THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa chất dầu 50 – 60%, amygdalin, albuminoid và các men vv… | |
Công dụng-liều dùng | PHƯƠNG THUỐC HẠNH NHÂN CHỦ TRỊ: -Trị suyễn cấp: Hạnh nhân bỏ vỏ sao vàng, nấu cao ngày 2 lần mỗi lần 8g, với nước sắc Quất bì (Hạnh Tử Tán – Chẩn Trị Chẩn Thằng) – Trị trẻ nhỏ bị suyễn lâu ngày không khỏi: Bán hạ 4g, Chích thảo 4g, Hạnh nhân 4g, Phúc bì 4g, Tang bì 4g, Trần bì 4g, Xích linh 4g. Thêm gừng sắc uống. (Hạnh Tô Ẩm II – Lê Hữu Trác). – Chữa ngoại cảm, lương táo, đầu đau, sợ lạnh ho ít đàm, nghẹt mũi: Hạnh nhân 8g, Tô diệp 4g, Bán hạ 4g, Phục linh 8g, Cam thảo 4g, Tiền hồ 8g, Cát cánh 4g, Chỉ xác 4g, Sinh khương 3g, Quất bì 4g, Đại táo 3g. Sắc uống. Công dụng: Ôn phong tán hàn, Tuyên Phế hóa đàm. (Hạnh Tô Ẩm) – Trị ho đờm: Hạnh nhân 12g, Bán hạ 6g, Cam thảo 4g, Đại táo 2 trái, Phục linh 12g, Sinh khương 4g, Tô diệp 8g, Trần bì 6g. Sắc uống. (Hạnh Tô Nhị Trần Thang – Thời Lệnh Bệnh Học). – Trị ho do phong hàn, đàm nhiều thủy thũng: Cam thảo 8g, Ma hoàng 12g, Hạnh nhân 8g, Thạch cao 8g. Sắc uống. Tác dụng: Ôn kinh, phát hãn. (Hạnh Tử Thang gia giảm). – Ho do Phế bị táo nhiệt: Hạnh nhân 10g, Tang diệp 12g, Xuyên bối mẫu 12g, Sa sâm 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống (Tang Hạnh Thang gia vị). PHẦN THAM KHẢO: – Hạnh nhân có hai thứ. Nhân đắng gọi là Khổ hạnh nhân, nhân ngọt gọi Điềm hạnh nhân. Khổ hạnh nhân hình tim dẹt, dài chừng 1cm – 1,5cm, rộng hơn 1cm ở đỉnh hạt nhọn dần, ở gốc hạt không đối xứng. Điềm hạnh nhân có hình tim dẹt, tương đối nhỏ hơn Khổ hạnh nhân, vỏ ngoài màu nâu đỏ, hơi vàng. Khổ Hạnh nhân thiên về trị ho suyễn do thực chứng. Điềm Hạnh nhân thiên về tư dưỡng, thường dùng nhiều trong chứng ho lâu ngày (do Phế hư). (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). | |
Những phương giản dị mà hiệu quả |