Danh Mục Dược Điển

ĐÔNG QUA

VầnTên 
 Đông qua(quả bí đao)Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Việt Nam: Hạt (Hột) Bí đao. Tên khác: Bạch hoa, Đông quy nhân, Đông quy tử, Qua tê tử, Qua luyện tử, Kết qua tử (Hòa Hán Dược Khảo), Bạch qua tử (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Mô tả: Hạt bí đao biểu hiện hình tròn trứng, lép, một đầu tương đối nhọn, dài tới 9-10mm, dày chừng 1,6mm, rìa của hai mặt đều có khiến nổi lên chính giữa hõm xuống mặt ngoài biểu hiện màu trắng, rốn hạt ở đỉnh nhọn, vỏ ruột hah dày mềm, hạt màu trắng như sữa chứa nhiều dầu (Xem thêm: Đông qua).  
 Mô Tả-Dược Liệu-Tính vị-Quy Kinh
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi lạnh.
Quy kinh: Vào kinh Tỳ, Vị, Đại trường, Tiểu trường.
Tác dụng : Thanh Phế, hóa đờm, bài nùng, lợi thấp.
Chủ trị: + Trị ho do phế nhiệt, phổi ung mủ, viêm ruột thừa giai đoạn đầu, tiểu đục.
Liều dùng: 6g-30g.  
 Công dụng-liều dùngĐơn thuốc kinh nghiệm: + Làm cho mặt tươi, đẹp:  Hạt bí đao 150g, Đào nhân 120g, Bạch dương bì 60g. Tán bột, uống 1 muỗng cà phê sau khi ăn. Ngày 3 lần, muốn trắng gia qua nhân, muốn hồng gia Đào nhân, có bài khác lại gia Quật bì thế cho Dương bì (Trửu Hậu Phương). + Phương pháp ăn hạt bí đao: Dùng 7 thăng hạt bí đao bọc lại bằng lụa nấu cho thật sôi, 2,3 đợt, rồi đem ra phơi khô, làm như thế cho được 3 lần, rồi ngâm với nước lạnh 2 ngày, phơi khô tán bột, ngày uống 1 muỗng cà phê, làm cho mập người, sáng mắt, lanh lợi, giảm lão hóa. Có phương pháp khác lấy 3-5 thăng hạt Bí đao bỏ vỏ làm viên ngày uống 30 viên lúc đói, làm da trắng đẹp (Thực Liệu Bản Thảo). + Trị tiểu đục, dùng hạt Bí đao tán bột, uống 15g với nước cơm lúc đói (Cứu Cấp Dị Phương). + Khử tàn nhang, dùng Hạt bì đao, cùng Đào nhân tán bột mịn như phấn trộn mật ong xức (Hòa Hán Dược Khảo Phương). + Nôn mửa do vị hư, dùng Đông qua tử, Quật hồng, Thạch hộc, Trúc nhự, Tỳ bà diệp, Bạch thực, Lô căn (vắt lấy nước cốt), Nhân sâm, Bạch phục linh, các vị bằng nhau. Sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trẻ nhỏ  mạn tỳ phong, dùng Đông qua tử, Nhân sâm, Phục thần, Trúc lịch, Bạch phục linh, Hoàng kỳ, Cam thảo, Bách thược, Toan táo nhân (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị trường ung (Viêm ruột thừa giai đoạn đầu): Đông qua tử, Tử hoa địa đinh, Bồ công anh, Bại tương, mỗi thứ 30g, Đào nhân 15g, Hồng đằng 9g, Đương quy 6g, Xích thược dược 6g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Trị phế ung (phổi ung mủ) hoặc giãn phế quản, ho đờm nhiều: Đông qua tử 30g, Kim ngân hoa 30g, Liên liều 24g, Bồ công anh 30g, Lô căn 15g, Ý dĩ nhân (sống) 30g, Đào nhân 9g, Cát cánh 9g, Ngư tinh thảo 30g, Cam thảo 60g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).  
 Những phương giản dị mà hiệu quả 
Comments Off on ĐÔNG QUA