ĐỒNG TIỆN
VẦN | TÊN | |
Đ | ĐỒNG TIỆN | Nước tiểu trẻ em |
Mô Tả-Dược Liệu-Tính vị-Quy Kinh | Tính vị quy kinh: Đồng tiện vị mặn, tính hàn. Vào năm kinh phế, vị, can, thận, bàng quang. Công dụng: Giáng hỏa ở phế, tiêu ứ huyết, dẫn nhiệt đi xuống, dùng thuốc theo cách “phản tá” (dùng vị thuốc trái với dược tính của thuốc chủ trị để làm phụ tá dẫn thuốc). | |
Công dụng-liều dùng | Chữa các chứng ho thuộc phế nhiệt, phế lao, nóng xương. Chữa các chứng thổ huyết, chảy máu cam và bị ngã, bị đòn tổn thương, ứ huyết ở trong, hoặc sau khi đẻ bị buồn phiền, choáng váng do huyết gây nên (huyết muộn, huyết vậng). Đối với chứng nôn ọe, phân táo thuộc âm thịnh cách dương, thì dùng vị thuốc mặn hàn này để phản tá dẫn đạo. Kiêng kỵ: Người tỳ vị hư hàn mà không có hỏa thì cấm dùng. Liều lượng: Một chén hoặc một bát. Bài thuốc ví dụ: Bài Bạch thông gia nhân niệu chư đởm chấp thang (Thương hàn luận phương) chữa bệnh thuộc kinh Thiếu âm, ỉa chảy mạch vi, cho uống bài Thông bạch thang, ỉa chảy không cầm, quyết nghịch, không có mạch, ọe khan buồn bực bứt rứt. Thông bạch, Can khương, Phụ tử, ba vị thuốc trên, cho nước vào sắc, bỏ bã, cho một bát Đồng tiện vào một thìa canh nước mật lợn, quấy đều lên, chia ra vài lần, uống nóng. Nếu không có nước mật lợn, cũng có thể dùng được. Tham khảo: Nước đái của trẻ em trai không có bệnh dưới 12 tuổi, trong suốt như nước lã. Khi lấy thì ngắt bỏ đoạn đầu và đoạn cuối, lấy quãng giữa trong suốt là tốt. | |
Những phương giản dị mà hiệu quả |